Custom CSS Shortcode Example
525 Tôn Đức Thắng, P. Hoà Khánh Nam, Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng
Custom CSS Shortcode Example
7:00 - 5:00
Chủ Nhật, Tháng Năm 11, 2025
Đặt lịch khám
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • BAN GIÁM ĐỐC
    • SỨ MỆNH – CAM KẾT – TẦM NHÌN
    • CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ
    • NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU
    • QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN
    • SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
    • SƠ ĐỒ BỆNH VIỆN
  • TIN TỨC & SỰ KIỆN
    • Y HỌC THƯỜNG THỨC
    • THÔNG TIN THUỐC
    • THÔNG TIN NỘI BỘ
    • SỰ KIỆN NỔI BẬT
    • TUYỂN DỤNG
    • ĐẤU THẦU & MUA SẮM
    • QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN
    • CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
  • CƠ CẤU TỔ CHỨC
    • KHỐI PHÒNG BAN
      • PHÒNG TỔ CHỨC – HÀNH CHÍNH
      • PHÒNG KẾ HOẠCH – NGHIỆP VỤ
        • TỔ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
        • TỔ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
        • TỔ ĐÀO TẠO & CHỈ ĐẠO TUYẾN
      • PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
      • PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG
    • KHỐI NỘI
      • KHOA NỘI TỔNG HỢP
      • KHOA NHI
      • KHOA KHÁM BỆNH
      • KHOA HỒI SỨC – CẤP CỨU
      • KHOA YHCT & PHCN
    • KHỐI NGOẠI
      • KHOA NGOẠI TỔNG HỢP
        • TỔ GÂY MÊ HỒI SỨC
      • KHOA LIÊN CHUYÊN KHOA
      • KHOA PHỤ SẢN & CSSKSS
    • KHỐI CẬN LÂM SÀNG
      • KHOA XÉT NGHIỆM
      • KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
    • KHỐI DƯỢC & KSNK
      • KHOA DƯỢC – TTB & VTYT
      • KHOA KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN
    • KHỐI DỰ PHÒNG
      • KHOA KSBT & HIV/AIDS
      • KHOA YTCC & DINH DƯỠNG
    • TRẠM Y TẾ
      • TRẠM Y TẾ HOÀ HIỆP BẮC
      • TRẠM Y TẾ HOÀ HIỆP NAM
      • TRẠM Y TẾ HOÀ KHÁNH BẮC
      • TRẠM Y TẾ HOÀ KHÁNH NAM
      • TRẠM Y TẾ HOÀ MINH
  • ĐÀO TẠO – NCKH
    • NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
    • CHỈ ĐẠO TUYẾN
    • GÓC LIÊN HỆ BÁO CHÍ
    • BIỂU MẪU – MẪU ĐƠN
    • VĂN BẢN
  • DỊCH VỤ
    • KHÁM SỨC KHOẺ
      • KHÁM SỨC KHOẺ TỔNG QUÁT
      • KHÁM SỨC KHOẺ TỔNG QUÁT DOANH NGHIỆP
    • KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG
    • TIÊM CHỦNG VACCINE
  • THƯ VIỆN
    • HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG
    • VIDEO
  • LIÊN HỆ
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • BAN GIÁM ĐỐC
    • SỨ MỆNH – CAM KẾT – TẦM NHÌN
    • CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ
    • NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU
    • QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN
    • SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
    • SƠ ĐỒ BỆNH VIỆN
  • TIN TỨC & SỰ KIỆN
    • Y HỌC THƯỜNG THỨC
    • THÔNG TIN THUỐC
    • THÔNG TIN NỘI BỘ
    • SỰ KIỆN NỔI BẬT
    • TUYỂN DỤNG
    • ĐẤU THẦU & MUA SẮM
    • QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN
    • CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
  • CƠ CẤU TỔ CHỨC
    • KHỐI PHÒNG BAN
      • PHÒNG TỔ CHỨC – HÀNH CHÍNH
      • PHÒNG KẾ HOẠCH – NGHIỆP VỤ
        • TỔ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
        • TỔ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
        • TỔ ĐÀO TẠO & CHỈ ĐẠO TUYẾN
      • PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
      • PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG
    • KHỐI NỘI
      • KHOA NỘI TỔNG HỢP
      • KHOA NHI
      • KHOA KHÁM BỆNH
      • KHOA HỒI SỨC – CẤP CỨU
      • KHOA YHCT & PHCN
    • KHỐI NGOẠI
      • KHOA NGOẠI TỔNG HỢP
        • TỔ GÂY MÊ HỒI SỨC
      • KHOA LIÊN CHUYÊN KHOA
      • KHOA PHỤ SẢN & CSSKSS
    • KHỐI CẬN LÂM SÀNG
      • KHOA XÉT NGHIỆM
      • KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
    • KHỐI DƯỢC & KSNK
      • KHOA DƯỢC – TTB & VTYT
      • KHOA KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN
    • KHỐI DỰ PHÒNG
      • KHOA KSBT & HIV/AIDS
      • KHOA YTCC & DINH DƯỠNG
    • TRẠM Y TẾ
      • TRẠM Y TẾ HOÀ HIỆP BẮC
      • TRẠM Y TẾ HOÀ HIỆP NAM
      • TRẠM Y TẾ HOÀ KHÁNH BẮC
      • TRẠM Y TẾ HOÀ KHÁNH NAM
      • TRẠM Y TẾ HOÀ MINH
  • ĐÀO TẠO – NCKH
    • NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
    • CHỈ ĐẠO TUYẾN
    • GÓC LIÊN HỆ BÁO CHÍ
    • BIỂU MẪU – MẪU ĐƠN
    • VĂN BẢN
  • DỊCH VỤ
    • KHÁM SỨC KHOẺ
      • KHÁM SỨC KHOẺ TỔNG QUÁT
      • KHÁM SỨC KHOẺ TỔNG QUÁT DOANH NGHIỆP
    • KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG
    • TIÊM CHỦNG VACCINE
  • THƯ VIỆN
    • HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG
    • VIDEO
  • LIÊN HỆ
TTYT Quận Liên Chiểu
Trang chủ Chưa được phân loại

Thông tư 40/2015/TT-BYT đăng ký khám chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và chuyển tuyến

bởi
trong Chưa được phân loại
0
CHIA SẼ
0
LƯỢT XEM
Share on FacebookShare on Twitter

BỘ Y TẾ
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 40/2015/TT-BYT

Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2015

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH ĐĂNG KÝ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ BAN ĐẦU VÀ CHUYỂN TUYẾN KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số105/2014/NĐ-CPngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

Căn cứ Nghị định số63/2012/NĐ-CPngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế, Bộ Y tế;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định việc đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.

Điều 2. Nguyên tắc

1. Cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu quy định tại Thông tư này được xác định theo các tuyến trong hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước và tương đương.

2.Người có thẻ bảo hiểm y tế được chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh theo quy định về chuyển tuyếnchuyên môn kỹ thuậtgiữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnhvà theo quy định tại Thông tư này.

Chương II

CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ BAN ĐẦU

Điều 3. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tuyến xã và tương đương

1.Trạm y tế xã, phường, thị trấn;

2. Trạm xá, trạm y tế, phòng y tế củacơ quan, đơn vị,tổ chức;

3.Phòng khám bác sỹ gia đìnhtư nhân độc lập;

4. Trạm y tế quân – dân y, Phòng khám quân – dân y, Quân y đơn vị cấp tiểu đoàn và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Điều 4. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tuyến huyện và tương đương

1. Bệnh viện đa khoa huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

2. Trung tâm y tế huyện có chức năng khám bệnh, chữa bệnh; Trung tâm y tế huyện có phòng khám đa khoa;

3. Phòng khám đa khoa; phòng khám đa khoa khu vực;

4. Bệnh viện đa khoa hạng III, hạng IV và chưa xếp hạng thuộc các Bộ, Ngành hoặc trực thuộc đơn vị thuộc các Bộ, Ngành;

5. Bệnh viện đa khoa tư nhân tương đương hạng III, tương đương hạng IV hoặc chưa được xếp hạng tương đương;

6. Bệnh viện y học cổ truyền tư nhân tương đương hạng III, tương đương hạng IV hoặc chưa được xếp hạng tương đương;

7. Phòng Y tế, Bệnh xá trực thuộc Bộ Công an, Bệnh xá Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

8. Trung tâm y tế quân – dân y, Bệnh xá quân y, Bệnh xá quân – dân y, Bệnh viện quân y hạng III, hạng IV hoặc chưa được xếp hạng, bệnh viện quân – dân y hạng III, hạng IV hoặc chưa được xếp hạng, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Điều 5. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tuyến tỉnh và tương đương

1. Bệnh viện đa khoatỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

2. Bệnh viện đa khoa hạng I, hạng II thuộc các Bộ, Ngành, hoặc trực thuộc đơn vị thuộc các Bộ, Ngành;

3. Bệnh viện chuyên khoa, Viện chuyên khoa, Trung tâm chuyên khoa, Trung tâm y tế dự phòng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có Phòng khám đa khoa;

4. Bệnh viện Nhi, Bệnh viện Sản – Nhi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

5. Bệnh viện đa khoa tư nhântương đương hạng I, tương đương hạng II;

6. Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Bộ, Ngành;

7. Bệnh viện y học cổ truyền tư nhân tương đương hạng I, tương đương hạng II;

8. Phòng khám thuộc Ban bảo vệ chăm sóc sức khoẻ cán bộ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

9.Bệnh viện hạng II thuộc Bộ Quốc phòng, Bệnh viện quân – dân y hạng II, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Điều 6. Cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tuyến trung ương và tương đương

1. Bệnh viện đa khoa trực thuộc Bộ Y tế, trừ các bệnh viện quy định tại Khoản 3 Điều này;

2. Bệnh viện chuyên khoa, Viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế có Phòng khám đa khoa;

3. Bệnh viện Hữu Nghị,Bệnh viện C Đà Nẵngvà Bệnh viện Thống Nhất trực thuộc Bộ Y tế;

4. Bệnh viện hạng đặc biệt, bệnh viện hạng I trực thuộc Bộ Quốc phòng, Viện Y học cổ truyền Quân đội, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Điều 7. Điều kiện của cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu

1.Cơ sở khám bệnh, chữa bệnhphảicó giấy phép hoạt độngkhám bệnh, chữa bệnh.

2. Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnhphảicó chứng chỉ hành nghềkhám bệnh, chữa bệnh.

3. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tạicáckhoản 1, 2 và 4 Điều3Thông tư nàynếu chưa có giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh thì phải cóđủ điều kiện về nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, bảo đảm đáp ứng nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh thông thường và xử trí cấp cứu ban đầu, cung ứng, cấp phát thuốc trong phạm vihoạt độngchuyên môntheoquy địnhcủa pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.

4. Phòng khám bác sĩ gia đình tư nhân độc lập: Có đủ điều kiện theo quy định của Bộ Y tế về điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sĩ gia đình tư nhân độc lập.

5.Riêng đối vớiPhòng khám đa khoathì phải cóít nhất 02 (hai) chuyên khoa nội và ngoại; Đối với phòng khám đa khoa có khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em, ngoài 02 (hai) chuyên khoa trên, phải có chuyên khoa nhi.

Chương III

ĐĂNG KÝ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ BAN ĐẦU

Điều 8. Đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tuyến xã, tuyến huyện

Người tham gia bảo hiểm y tế được quyền đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu (sau đây gọi tắt là khám bệnh, chữa bệnh ban đầu) tại một trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điều3và Điều4Thông tư này không phân biệt địa giới hành chính, phù hợp với nơi làm việc, nơi cư trú và khả năng đáp ứng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Điều 9. Đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tuyến tỉnh, tuyến trung ương

1. Người tham gia bảo hiểm y tế được đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại một trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại cáckhoản1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và9Điều5 vàĐiều6Thông tư này trong các trường hợp sauđây:

a) Người thường trú, tạm trú có thời hạn hoặc làm việc trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh không có cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điều3và Điều4Thông tư này hoặc các cơ sở đó không đáp ứng được việc khám bệnh, chữa bệnh ban đầu cho người tham gia bảo hiểm y tế theo quy định của Giám đốc Sở Y tế sau khicó sựthống nhấtbằng văn bản củaGiám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

b) Người thường trú, tạm trú có thời hạn hoặc làm việc trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tạicác khoản1, 2, 3, 4, 5, 6, 7và 9Điều5 vàĐiều6Thông tư nàydoGiám đốc Sở Y tếquy địnhsau khicó sựthống nhấtbằng văn bản củaGiám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

2. Người tham gia bảo hiểm y tế được đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại một trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điều8,khoản1 Điều9Thông tư nàyhoặcđược đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế khác trong các trường hợp sauđây:

a) Đối tượngthuộc diệnđược quản lý, bảo vệ sức khoẻ theo Hướng dẫn số 52 HD/BTCTW ngày 02tháng12năm2005 của Ban Tổ chức Trung ương Đảng về việc điều chỉnh bổ sung đối tượng khám, chữa bệnh tại một số cơ sở y tế của Trung ương được đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại Bệnh viện Hữu Nghị, Bệnh viện C Đà Nẵng,Bệnh viện Thống Nhất trực thuộc Bộ Y tếhoặccơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác quy định tại Điều5(trừKhoản4) vàcác khoản 1,2 và 4Điều6Thông tư này;

b) Đối tượng thuộc diện được quản lý, bảo vệ sức khỏe cán bộ của tỉnh, thành phố được đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại phòng khám thuộc Ban bảo vệ chăm sóc sức khoẻ cán bộ tỉnh hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại các khoản 1, 2, 3, 5, 6, 7 và9Điều5Thông tư này;

c) Người có công với cách mạng, người từ đủ 80 tuổi trở lên được đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tạicác khoản1, 2, 3, 5, 6, 7 và9Điều5,các khoản1, 2 và4Điều6Thông tư này;

d) Trẻ em dưới 6 tuổi được đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tạicác khoản1, 2, 4và5Điều5Thông tư này;

đ) Người công tác trong quân đội khi nghỉ hưu được đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tạiKhoản9 Điều5, Khoản 4Điều6Thông tư này.

3. Ngườitham gia bảo hiểm y tế đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảođược đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuận lợi nhất trên đất liền nếu trên các xã đảo, huyện đảo không có cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tạicác điều 3, 4, 5và6Thông tư này.

Chương IV

CHUYỂN TUYẾN KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ

Điều 10. Chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế

Việc chuyển tuyếnkhám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đượcthực hiện theo Thông tư số14/2014/TT-BYTngày 14 tháng 4 năm 2014của Bộ Y tế về chuyển tuyếnchuyên môn kỹ thuậtgiữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trừ một số trường hợp cụ thể khác được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.

Điều 11. Các trường hợp được xác định là đúng tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế

1.Ngườicó thẻbảo hiểm y tế đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến xã hoặc phòng khám đa khoa hoặc bệnh viện tuyến huyện được quyền khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế tuyến xã hoặc phòng khám đa khoa, hoặc bệnh viện tuyến huyện trong cùng địa bàn tỉnh.

2. Người có thẻ bảo hiểm y tế đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến xã chuyển tuyến đến bệnh viện huyện, bao gồm cả các bệnh viện huyện đã được xếp hạng I, hạng II và bệnh viện y học cổ truyền tỉnh (trong trường hợp bệnh viện huyện không có khoa y học cổ truyền).

3. Người có thẻ bảo hiểm y tế được bệnh viện tuyến huyện, bao gồm cả bệnh viện đã được xếp hạng I, hạng II và bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa, viện chuyên khoa, trung tâm chuyên khoa tuyến tỉnh chuyển tuyến đến trung tâm chuyên khoa tuyến tỉnh hoặc bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa, viện chuyên khoa tuyến tỉnh cùng hạng hoặc hạng thấp hơn.

4. Trường hợp cấp cứu:

a) Người bệnh được cấp cứu tại bất kỳ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nào. Bác sĩ hoặc y sĩtiếp nhận người bệnh đánh giá, xác địnhtình trạng cấp cứu và ghi vào hồ sơ, bệnh án.

b) Sau giai đoạn điều trị cấp cứu, người bệnh được chuyển vào điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơiđãtiếp nhậncấp cứungười bệnh hoặc được chuyển đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác để tiếp tục điều trị theo yêu cầu chuyên mônhoặc được chuyển về nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu sau khi đã điều trị ổn định.

5. Trường hợp người bệnh được chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh có bệnh khác kèm theo, bệnh được phát hiện hoặc phát sinh ngoài bệnhđãghi trên giấy chuyển tuyến, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi tiếp nhận người bệnh thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh đối với các bệnh đó trong phạm vi chuyên môn.

6. Trường hợp người tham gia bảo hiểm y tế đi công tác, học tập, làm việc lưu động hoặc tạm trú dưới 12 tháng tại địa phương khác thì được khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa phương đó tương đương với tuyến của cơ sởkhám bệnh, chữa bệnh ban đầu ghi trên thẻ bảo hiểm y tế. Trường hợp địa phương đó không có cơ sở y tế tương đương thì người tham gia bảo hiểm y tế được lựa chọn cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác có tổ chức khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu.

Điều 12. Sử dụng Giấy chuyển tuyến và Giấy hẹn khám lại trong khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế

1. Sử dụng Giấy chuyển tuyến đối với người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế:

a) Trường hợp người bệnh được chuyển đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác thì chỉ cần Giấy chuyển tuyến của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi trực tiếp chuyển người bệnh đi;

b) Trường hợp người bệnh đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không phải là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và sau đó được chuyển tiếp đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác thì chỉ cần Giấy chuyển tuyến của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi trực tiếp chuyển người bệnh đi;

c) Giấy chuyển tuyến có giá trị sử dụng trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày ký;

d) Người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế mắc các bệnh, nhóm bệnh và các trường hợp được sử dụng Giấy chuyển tuyến quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này thì Giấy chuyển tuyến có giá trị sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch đó. Trường hợp đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đó mà người bệnh vẫn đang điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì Giấy chuyển tuyến có giá trị sử dụng đến hết đợt điều trị nội trú đó.

2. Sử dụng Giấy hẹn khám lại: Mỗi Giấy hẹn khám lại chỉ sử dụng 01 (một) lần theo thời gian ghi trong Giấy hẹn khám lại của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Mẫu Giấy hẹn khám lại đối với người bệnh bảo hiểm y tế quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

Chương V

TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN

Điều 13. Trách nhiệm của Sở Y tế

1. Chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Y tế và các Bộ, Ngành đóng trên địa bàn để thực hiện:

a) Xác định, lập và công bố danh sách các cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu theo các tuyến trên địa bàn tỉnh, thành phố;

b) Hướng dẫn việc đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư này;

c) Hướng dẫn việc đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu đối với trẻ em dưới 6 tuổi quy định tại Điểm d, Khoản 2 Điều 9 Thông tư này.

d) Hướng dẫn việc chuyển tuyến giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với người bệnh tham gia bảo hiểm y tế theo quy định.

2.Chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các Bộ, Ngành, quy định đối tượng, cơ cấu nhóm đối tượng, số lượng người tham gia bảo hiểm y tế đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu quy định tại Điều 8, Điều 9 Thông tư này phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và khả năng đáp ứng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

3.Chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hướng dẫn đối tượng, cơ cấu nhóm đối tượng và số lượng người tham gia bảo hiểm y tế đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại các viện, trung tâm, bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện, viện Y học cổ truyền đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của cơ sở và tổ chức hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại địa phương, phát huy hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, phạm vi chuyên môn và chất lượng khám bệnh, chữa bệnh.

4. Tổ chức, chỉ đạo việc thực hiện các quy định tại Thông tư này đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi quản lý.

Điều 14. Trách nhiệm của Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Tổ chức ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện tổ chức khám bệnh, chữa bệnh ban đầu theo danh sách Sở Y tế đã phê duyệt.

2. Phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn người tham gia bảo hiểm y tế đăng ký hoặc thay đổi nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phù hợp với quy định tại Thông tư này.

3. Hướng dẫn việc khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với người có thẻ bảo hiểm y tế quy định tại Khoản 6 Điều 11Thông tư này.

Điều 15. Trách nhiệm của Y tế các Bộ, Ngành

1. Cục Quân y – Bộ Quốc phòng, Cục Y tế – Bộ Công an:

a) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đủ điều kiện tổ chức khám bệnh, chữa bệnh ban đầu đăng ký với Sở Y tế địa phương;

b) Hướng dẫn triển khai thực hiện đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu và tổ chức khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

2. Y tế các Bộ, Ngành khác:

a) Chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, Ngành đủ điều kiện tổ chức khám bệnh, chữa bệnh ban đầu đăng ký với Sở Y tế địa phương;

b) Hướng dẫn triển khai thực hiện đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu và tổ chức khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định.

Điều 16. Trách nhiệm của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

1. Thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh, chuyển tuyến giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và bảo đảm quyền lợi đối với người tham gia bảo hiểm y tế theo quy định.

2. Căn cứ điều kiện tổ chức hoạt động của đơn vị, người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phân công người chịu trách nhiệm xác nhận việc tiếp nhận người bệnh được chuyển đến trong hoặc ngoài giờ hành chính kịp thời.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 17. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.

2. Thông tư số37/2014/TT-BYTngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Điều 18. Điều khoản chuyển tiếp

Người tham gia bảo hiểm y tế đã đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở ghi trên thẻ bảo hiểm y tế trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục được khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở đó cho đến khi có sự thay đổi về nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu thì thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư này.

Điều 19. Điều khoản tham chiếu

Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản đã được thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.


Nơi nhận:
– Văn phòng Chính phủ; (Công báo, Vụ KGVX, Cổng TTĐT Chính phủ);
– Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);
–
Ban Tổ chức TW Đảng;
–Ban BVCSSK cán bộ trung ương;
– Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
– Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– BHXH Việt Nam;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Các bệnh viện thuộc Bộ Y tế;
– Y tế các bộ, ngành;
– Các Vụ, Cục, Tổng cục, TTra Bộ, VP Bộ;
– Cổng TTĐT Bộ Y tế;
– Lưu: VT, BH (03b), PC (02b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Thị Xuyên

PHỤ LỤC SỐ 01

DANH MỤC CÁC BỆNH, NHÓM BỆNH VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC SỬ DỤNG GIẤY CHUYỂN TUYẾN TRONG NĂM DƯƠNG LỊCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40 /2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

STT

Tên bệnh, nhóm bệnh và các trường hợp

1Lao (các loại)
2Bệnh Phong
3HIV/AIDS
4Di chứng viêm não; Bại não; Liệt tứ chi ở trẻ em dưới 6 tuổi
5Xuất huyết trong não
6Dị tật não, não úng thủy
7Động kinh
8Ung thư *
9U nhú thanh quản
10Đa hồng cầu
11Thiếu máu bất sản tủy
12Thiếu máu tế bào hình liềm
13Bệnh tan máu bẩm sinh (Thalassemia)
14Tan máu tự miễn
15Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch
16Đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm
17Bệnh Hemophillia
18Các thiếu hụt yếu tố đông máu
19Các rối loạn đông máu
20Von Willebrand
21Bệnh lý chức năng tiểu cầu
22Hội chứng thực bào tế bào máu
23Hội chứng Anti – Phospholipid
24Hội chứng Tuner
25Hội chứng Prader Willi
26Suy tủy
27Tăng sinh tủy – suy giảm miễn dịch bẩm sinh do thiếu hụt gamaglobulin
28Tăng sinh tủy – suy giảm miễn dịch bẩm sinh do thiếu sắt
29Basedow
30Đái tháo đường
31Rối loạn chuyển hóa bẩm sinh acid hữu cơ, acid amin, acid béo
32Rối loạn dự trữ thể tiêu bào
33Suy tuyến giáp
34Suy tuyến yên
35Bệnh tâm thần *
36Parkinson
37Nghe kém ở trẻ em dưới 6 tuổi
38Suy tim
39Tăng huyết áp có biến chứng
40Bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim
41Bệnh tim bẩm sinh; Bệnh tim (có can thiệp, sau phẫu thuật van tim, đặt máy tạo nhịp)
42Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
43Hen phế quản
44Pemphigus
45Pemphigoid (Bọng nước dạng Pemphigus)
46Duhring – Brocq
47Vảy nến
48Vảy phấn đỏ nang lông
49Á vảy nến
50Luput ban đỏ
51Viêm bì cơ (Viêm đa cơ và da)
52Xơ cứng bì hệ thống
53Bệnh tổ chức liên kết tự miễn hỗn hợp (Mixed connective tissue disease)
54Các trường hợp có chỉ định sử dụng thuốc chống thải ghép sau ghép mô, bộ phận cơ thể người
55Di chứng do vết thương chiến tranh
56Viêm gan mạn tính tiến triển; viêm gan tự miễn
57Hội chứng viêm thận mạn; suy thận mạn
58Tăng sản thượng thận bẩm sinh
59Thiểu sản thận
60Chạy thận nhân tạo chu kỳ, thẩm phân phúc mạc chu kỳ
61Viêm xương tự miễn
62Viêm cột sống dính khớp

Ghi chú: (*)là tên bệnh, nhóm bệnh quy định tại Thông tư số34/2013/TT-BYTngày 28 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.

PHỤ LỤC SỐ 02

MẪU GIẤY HẸN KHÁM LẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

CƠ QUAN CHỦ QUẢN (BYT/SYT/….)

Tên cơ sở khám chữa bệnh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:…………..

GIẤY HẸN KHÁM LẠI

Họ tên người bệnh:……………………………………………..Giới:…………

Sinh ngày: …./……/………

Địa chỉ:

Số thẻ BHYT:

Hạn sử dụng: Từ .…./…../………. Đến …../…../……….

Ngày khám bệnh:…../……./………

Ngày vào viện:……/……/………. Ngày ra viện: ……/……/……….

Chẩn đoán:…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………….

Bệnh kèm theo:……………………………………………………………………

Hẹn khám lại vào ngày ….tháng…. năm…..…, hoặc đến bất kỳ thời gian nào trước ngày được hẹn khám lại nếu có dấu hiệu (triệu chứng) bất thường.

Giấy hẹn khám lại chỉ có giá trị sử dụng 01 (một) lần trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày được hẹn khám lại.

………, ngày.…tháng …. năm……

Bác sĩ, Y sĩ khám bệnh

(ký tên)

Đại diện Bệnh viện

(ký tên, đóng dấu)

Bài trước đó

Thông tư 05/2016/TT-BYT kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú

Bài tiếp theo

Thông tư 51/2017/TT-BYT hướng dẫn phòng chẩn đoán và xử trí phản vệ

Bài tiếp theo

Thông tư 51/2017/TT-BYT hướng dẫn phòng chẩn đoán và xử trí phản vệ

Thảo luận về điều này post

TRUNG TÂM Y TẾ QUẬN LIÊN CHIỂU

Địa chỉ : 525 Tôn Đức Thắng, Hòa Khánh Nam, Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng

Email:trungtamytelienchieu@danang.gov.vn

Facebook:Bệnh Viện Đa Khoa Liên Chiểu

Website:ttytlienchieu.org.vn

THỐNG KÊ

Hôm nay: 22

Hôm qua: 1451

Tuần này: 8370

Tháng này: 22082

Tổng cộng: 452036

VỀ CHÚNG TÔI

  • Giới thiệu
  • Đặt lịch khám
  • Tin tức
  • Đơn vị trực thuộc

©2024 TTYT Quận Liên Chiểu. All Right Reserved. Design by Dat Dat

Chính sách bảo mật|Điều khoản sử dụng|Sơ đồ trang web

  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • BAN GIÁM ĐỐC
    • SỨ MỆNH – CAM KẾT – TẦM NHÌN
    • CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ
    • NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU
    • QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN
    • SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
    • SƠ ĐỒ BỆNH VIỆN
  • TIN TỨC & SỰ KIỆN
    • Y HỌC THƯỜNG THỨC
    • THÔNG TIN THUỐC
    • THÔNG TIN NỘI BỘ
    • SỰ KIỆN NỔI BẬT
    • TUYỂN DỤNG
    • ĐẤU THẦU & MUA SẮM
    • QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN
    • CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
  • CƠ CẤU TỔ CHỨC
    • KHỐI PHÒNG BAN
      • PHÒNG TỔ CHỨC – HÀNH CHÍNH
      • PHÒNG KẾ HOẠCH – NGHIỆP VỤ
      • PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
      • PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG
    • KHỐI NỘI
      • KHOA NỘI TỔNG HỢP
      • KHOA NHI
      • KHOA KHÁM BỆNH
      • KHOA HỒI SỨC – CẤP CỨU
      • KHOA YHCT & PHCN
    • KHỐI NGOẠI
      • KHOA NGOẠI TỔNG HỢP
      • KHOA LIÊN CHUYÊN KHOA
      • KHOA PHỤ SẢN & CSSKSS
    • KHỐI CẬN LÂM SÀNG
      • KHOA XÉT NGHIỆM
      • KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
    • KHỐI DƯỢC & KSNK
      • KHOA DƯỢC – TTB & VTYT
      • KHOA KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN
    • KHỐI DỰ PHÒNG
      • KHOA KSBT & HIV/AIDS
      • KHOA YTCC & DINH DƯỠNG
    • TRẠM Y TẾ
      • TRẠM Y TẾ HOÀ HIỆP BẮC
      • TRẠM Y TẾ HOÀ HIỆP NAM
      • TRẠM Y TẾ HOÀ KHÁNH BẮC
      • TRẠM Y TẾ HOÀ KHÁNH NAM
      • TRẠM Y TẾ HOÀ MINH
  • ĐÀO TẠO – NCKH
    • NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
    • CHỈ ĐẠO TUYẾN
    • GÓC LIÊN HỆ BÁO CHÍ
    • BIỂU MẪU – MẪU ĐƠN
    • VĂN BẢN
  • DỊCH VỤ
    • KHÁM SỨC KHOẺ
      • KHÁM SỨC KHOẺ TỔNG QUÁT
      • KHÁM SỨC KHOẺ TỔNG QUÁT DOANH NGHIỆP
    • KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG
    • TIÊM CHỦNG VACCINE
  • THƯ VIỆN
    • HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG
    • VIDEO
  • LIÊN HỆ

© 2018 - TTYT Quận Liên Chiểu. All Right Reserved

Đăng nhập vào tài khoản của bạn bên dưới

Đã quên mật khẩu?

Điền vào các mẫu dưới đây để đăng ký

*By registering into our website, you agree to the Terms & Conditions and Privacy Policy.
Tất cả các trường đều được yêu cầu. Đăng nhập

Truy xuất mật khẩu của bạn

Vui lòng nhập tên người dùng hoặc địa chỉ email của bạn để đặt lại mật khẩu của bạn.

Đăng nhập
This website uses cookies. By continuing to use this website you are giving consent to cookies being used. Visit our Privacy and Cookie Policy.