Ngày 18/11/2019, Trung tâm Y tế quận Liên Chiểu đã tiến hành tự đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2019.
Kết quả đạt được cụ thể như sau:
Sở Y tế thành phố Đà Nẵng
BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2019
(ÁP DỤNG CHO CÁC BỆNH VIỆN TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ)
Bệnh viện: TRUNG TÂM Y TẾ QUẬN LIÊN CHIỂU
Địa chỉ chi tiết: 525 Tôn Đức Thắng, phường Hoà Khánh Nam, quận Liên Chiểu, Đà Nẵng
Số giấy phép hoạt động:0514/SYT-GPHĐ Ngày cấp: 07/7/2014
Tuyến trực thuộc: 3.Quận/Huyện
Cơ quan chủ quản: SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Hạng bệnh viện: Hạng II
Loại bệnh viện: Đa khoa
TÓM TẮT KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN
- TỔNG SỐ CÁC TIÊU CHÍ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ: 83/83 TIÊU CHÍ
- TỶ LỆ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG SO VỚI 83 TIÊU CHÍ: 100%
- TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ ÁP DỤNG: 295 (Có hệ số: 316)
- ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG CỦA CÁC TIÊU CHÍ: 3.51
(Tiêu chí C3 và C5 có hệ số 2)
KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Mức 5 | Tổng số tiêu chí |
5. SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT: | 0 | 3 | 33 | 45 | 2 | 83 |
6. % TIÊU CHÍ ĐẠT: | 0.00 | 3.61 | 39.76 | 54.22 | 2.41 | 83 |
Ngày………tháng……….năm………
NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TIN (ký tên) | GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN (ký tên và đóng dấu) |
BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2019
I. KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG
Mã số | Chỉ tiêu | Bệnh viện tự đánh giá NĂM 2019 | Đoàn KT đánh giá NĂM 2019 | Chi tiết |
A | PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19) | |||
A1 | A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6) | |||
A1.1 | Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể | 4 | 0 | |
A1.2 | Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật | 4 | 0 | |
A1.3 | Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh | 4 | 0 | |
A1.4 | Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời | 3 | 0 | |
A1.5 | Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán… theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên | 4 | 0 | |
A1.6 | Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện | 3 | 0 | |
A2 | A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5) | |||
A2.1 | Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường | 3 | 0 | |
A2.2 | Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện | 4 | 0 | |
A2.3 | Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt | 5 | 0 | |
A2.4 | Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý | 3 | 0 | |
A2.5 | Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện | 4 | 0 | |
A3 | A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2) | |||
A3.1 | Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp | 4 | 0 | |
A3.2 | Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp | 4 | 0 | |
A4 | A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6) | |||
A4.1 | Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị | 4 | 0 | |
A4.2 | Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân | 4 | 0 | |
A4.3 | Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác | 4 | 0 | |
A4.4 | Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế | 3 | 0 | |
A4.5 | Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời | 4 | 0 | |
A4.6 | Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp | 4 | 0 | |
B | PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14) | |||
B1 | B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3) | |||
B1.1 | Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện | 4 | 0 | |
B1.2 | Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện | 3 | 0 | |
B1.3 | Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện | 3 | 0 | |
B2 | B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3) | |||
B2.1 | Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp | 4 | 0 | |
B2.2 | Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức | 4 | 0 | |
B2.3 | Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực | 4 | 0 | |
B3 | B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4) | |||
B3.1 | Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế | 3 | 0 | |
B3.2 | Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế | 4 | 0 | |
B3.3 | Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện | 4 | 0 | |
B3.4 | Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế | 4 | 0 | |
B4 | B4. Lãnh đạo bệnh viện (4) | |||
B4.1 | Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai | 4 | 0 | |
B4.2 | Triển khai văn bản của các cấp quản lý | 4 | 0 | |
B4.3 | Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện | 3 | 0 | |
B4.4 | Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận | 5 | 0 | |
C | PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35) | |||
C1 | C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2) | |||
C1.1 | Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện | 4 | 0 | |
C1.2 | Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ | 4 | 0 | |
C2 | C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2) | |||
C2.1 | Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học | 3 | 0 | |
C2.2 | Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học | 3 | 0 | |
C3 | C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2) | |||
C3.1 | Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế | 3 | 0 | |
C3.2 | Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn | 3 | 0 | |
C4 | C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6) | |||
C4.1 | Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn | 4 | 0 | |
C4.2 | Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện | 3 | 0 | |
C4.3 | Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay | 4 | 0 | |
C4.4 | Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện | 3 | 0 | |
C4.5 | Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định | 4 | 0 | |
C4.6 | Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định | 4 | 0 | |
C5 | C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2) | |||
C5.1 | Thực hiện danh mục kỹ thuật theo phân tuyến kỹ thuật | 2 | 0 | |
C5.2 | Nghiên cứu và triển khai áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới | 3 | 0 | |
C5.3 | Áp dụng các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng | 3 | 0 | |
C5.4 | Xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị | 4 | 0 | |
C5.5 | Áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đã ban hành và giám sát việc thực hiện | 3 | 0 | |
C6 | C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3) | |||
C6.1 | Hệ thống điều dưỡng trưởng được thiết lập và hoạt động hiệu quả | 4 | 0 | |
C6.2 | Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang được điều trị | 3 | 0 | |
C6.3 | Người bệnh được chăm sóc vệ sinh cá nhân trong quá trình điều trị tại bệnh viện | 4 | 0 | |
C7 | C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5) | |||
C7.1 | Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện | 3 | 0 | |
C7.2 | Bệnh viện bảo đảm cơ sở vật chất để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện | 3 | 0 | |
C7.3 | Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện | 3 | 0 | |
C7.4 | Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý | 4 | 0 | |
C7.5 | Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện | 2 | 0 | |
C8 | C8. Chất lượng xét nghiệm (2) | |||
C8.1 | Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh | 3 | 0 | |
C8.2 | Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm | 3 | 0 | |
C9 | C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6) | |||
C9.1 | Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược | 4 | 0 | |
C9.2 | Bảo đảm cơ sở vật chất khoa Dược | 4 | 0 | |
C9.3 | Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng | 4 | 0 | |
C9.4 | Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý | 3 | 0 | |
C9.5 | Thông tin thuốc, theo dõi báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR) kịp thời, đầy đủ và có chất lượng | 4 | 0 | |
C9.6 | Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả | 4 | 0 | |
C10 | C10. Nghiên cứu khoa học (2) | |||
C10.1 | Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học | 3 | 0 | |
C10.2 | Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh | 3 | 0 | |
D | PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11) | |||
D1 | D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3) | |||
D1.1 | Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện | 4 | 0 | |
D1.2 | Xây dựng và triển khai kế hoạch, đề án cải tiến chất lượng bệnh viện | 4 | 0 | |
D1.3 | Xây dựng văn hóa chất lượng | 3 | 0 | |
D2 | D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5) | |||
D2.1 | Phòng ngừa nguy cơ, diễn biến bất thường xảy ra với người bệnh | 3 | 0 | |
D2.2 | Xây dựng hệ thống báo cáo, phân tích sự cố y khoa và tiến hành các giải pháp khắc phục | 3 | 0 | |
D2.3 | Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sự cố y khoa | 3 | 0 | |
D2.4 | Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ | 4 | 0 | |
D2.5 | Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã | 4 | 0 | |
D3 | D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3) | |||
D3.1 | Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện | 3 | 0 | |
D3.2 | Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện | 4 | 0 | |
D3.3 | Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện | 4 | 0 | |
E | PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA | |||
E1 | E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4) | |||
E1.1 | Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh | 3 | 0 | |
E1.2 | Bệnh viện thực hiện tốt hoạt động truyền thông sức khỏe sinh sản trước sinh, trong khi sinh và sau sinh | 4 | 0 | |
E1.3 | Bệnh viện tuyên truyền, tập huấn và thực hành tốt nuôi con bằng sữa mẹ theo hướng dẫn của Bộ Y tế và UNICEF | 4 | 0 | |
E2.1 | Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc nhi khoa | 2 | 0 |
II. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUNG
KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Mức 5 | Điểm TB | Số TC áp dụng |
PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19) | 0 | 0 | 5 | 13 | 1 | 3.79 | 19 |
A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6) | 0 | 0 | 2 | 4 | 0 | 3.67 | 6 |
A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5) | 0 | 0 | 2 | 2 | 1 | 3.80 | 5 |
A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2) | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 4.00 | 2 |
A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6) | 0 | 0 | 1 | 5 | 0 | 3.83 | 6 |
PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14) | 0 | 0 | 4 | 9 | 1 | 3.79 | 14 |
B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3) | 0 | 0 | 2 | 1 | 0 | 3.33 | 3 |
B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3) | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 4.00 | 3 |
B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4) | 0 | 0 | 1 | 3 | 0 | 3.75 | 4 |
B4. Lãnh đạo bệnh viện (4) | 0 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4.00 | 4 |
PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35) | 0 | 2 | 18 | 15 | 0 | 3.37 | 35 |
C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2) | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 4.00 | 2 |
C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2) | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 3.00 | 2 |
C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2) | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 3.00 | 2 |
C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6) | 0 | 0 | 2 | 4 | 0 | 3.67 | 6 |
C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2) | 0 | 1 | 3 | 1 | 0 | 3.00 | 5 |
C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3) | 0 | 0 | 1 | 2 | 0 | 3.67 | 3 |
C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5) | 0 | 1 | 3 | 1 | 0 | 3.00 | 5 |
C8. Chất lượng xét nghiệm (2) | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 3.00 | 2 |
C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6) | 0 | 0 | 1 | 5 | 0 | 3.83 | 6 |
C10. Nghiên cứu khoa học (2) | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 3.00 | 2 |
PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11) | 0 | 0 | 5 | 6 | 0 | 3.55 | 11 |
D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3) | 0 | 0 | 1 | 2 | 0 | 3.67 | 3 |
D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5) | 0 | 0 | 3 | 2 | 0 | 3.40 | 5 |
D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3) | 0 | 0 | 1 | 2 | 0 | 3.67 | 3 |
PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA | 0 | 1 | 1 | 2 | 0 | 3.25 | 4 |
E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4) | 0 | 0 | 1 | 2 | 0 | 3.67 | 3 |
III. TÓM TẮT CÔNG VIỆC TỰ KIỂM TRA BỆNH VIỆN
– Đoàn tự kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện tại TTYT quận Liên Chiểu được thành lập theo Quyết định số 58/QĐ-TTYT ngày 25/01/2019 của Giám đốc Trung tâm Y tế quận Liên Chiểu. Đoàn phân thành 5 nhóm, Các nhóm tiến hành kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện theo sự phân công của Trưởng đoàn. Sau khi kiểm tra gửi kết quả (điểm và nhận xét) về Tổ thư ký để tiến hành tổng hợp, hoàn chỉnh và nhập liệu trên phần mềm của Bộ Y tế. -Tổ thư ký thông báo kết quả tự kiểm tra đánh giá, chất lượng bệnh viện đến các khoa/phòng trong toàn viện và đăng trên trang thông tin điện tử của bệnh viện.
IV. BIỂU ĐỒ CÁC KHÍA CẠNH CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN
· a. Biểu đồ chung cho 5 phần (từ phần A đến phần E)[No canvas support]
· b. Biểu đồ riêng cho phần A (từ A1 đến A4)[No canvas support]
· c. Biểu đồ riêng cho phần B (từ B1 đến B4)[No canvas support]
· d. Biểu đồ riêng cho phần C (từ C1 đến C10)[No canvas support]
· e. Biểu đồ riêng cho phần D (từ D1 đến D3)[No canvas support]
V. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC ƯU ĐIỂM CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN |
1. Công tác hướng đến người bệnh – Phòng bệnh được vệ sinh sạch sẽ; quần áo thường xuyên được thay mới theo quy định; có lịch vệ sinh hàng ngày cho nhân viên; có thang máy cho bệnh nhân lên các khoa phòng. – Có bảng chỉ dẫn rõ ràng; phòng chờ đầy đủ ghế ngồi, có quy trình sàng lọc bệnh; có thực hiện cải tiến quy trình khám bệnh; đánh giá thực trạng, kế hoạch nâng cao chất lượng khám bệnh; có đầy đủ thuốc cấp cứu và trang bị cấp cứu theo quy định; có hướng dẫn quy trình xét nghiệm, địa điểm, thời gian và phiếu hẹn trả kết quả. – Có tiến hành đánh giá định kỳ 6 tháng 1 lần thời gian chờ đợi của người bệnh; Có số liệu thời gian chờ đợi và thời gian hoàn thành toàn bộ các thủ tục khám bệnh; Có cam kết về thời gian chờ theo từng phân đoạn trong quy trình kham bệnh gồm: thời gian chờ khám, chờ kết quả cận lâm sàng, chờ lấy thuốc và các thời gian chờ khác. – Nhà vệ sinh của toàn bộ các khoa lâm sàng đều có buồng vệ sinh dành riêng cho người tàn tật. – Có tổ chức giới thiệu và tập huấn phương pháp 5S, áp dụng phương pháp 5S để cải tiến chất lượng trên phạm vi toàn bệnh viện. – Có xây dựng phiếu tóm tắt thông tin điều trị; thực hiện tốt hoạt động khảo sát hài lòng của người bệnh. – Có khảo sát, phân tích, đánh giá báo cáo sự hài lòng người bệnh. 2. Công tác phát triển nguồn nhân lực – Có xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho nhân viên của bệnh viên; có tổ chức kiểm tra tay nghề và tổ chức hội thi cho nữ hộ sinh và kỹ thuật viên giỏi. – Có xây dựng kế hoạch phát triển tổng thể và hàng năm. – Đã xây dựng được đề án vị trí việc làm và được cấp thẩm quyền phê duyệt; trong năm 2019 đã tuyển mới 17 bác sỹ (trong đó có 09 bác sỹ YHDP). – Bảo đảm chế độ chính sách cho công chức viên chức người lao động – Trong năm có tổ chức cho công chức viên chức người lao động đi tham quan. – Công tác an ninh trật tự, an toàn cháy nổ: Có hệ thống camera an ninh theo dõi toàn viện, lực lượng bảo vệ được trang bị các phương tiện liên lạc nội bộ, có diễn tập phòng cháy chữa cháy trên quy mô toàn bệnh viện. 3. Công tác chuyên môn a) Quản lý hồ sơ bệnh án – Hồ sơ bệnh án tương đối sạch sẽ, các thông tin được mã hóa theo ICD 10; có kho bảo quản hồ sơ bệnh án đảm bảo, có mã số riêng và được quản lý trên phần mềm, có thể trích xuất được một cách dễ dàng. b) Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh – Hệ thống quản lý điều dưỡng đã được thiết lập và đã triển khai các hoạt động điều dưỡng; đã xây dựng các tài liệu để tổ chức tư vấn GDSK cho người bệnh khi điều trị và trước khi xuất viện. – Toàn bộ người bệnh được chăm sóc cấp II, được điều dưỡng, hộ sinh đánh giá, xác định nhu cầu và lập kế hoạch chăm sóc để thực hiện c) Công tác dinh dưỡng – tiết chế – Tổ dinh dưỡng đã được củng cố, từng bước triển khai các hoạt động về dinh dưỡng. – Đã xây dựng đề án vị trí việc làm và xác định số lượng nhân lực của tổ dinh dưỡng tiết chế theo lộ trình thời gian. d) Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn – Đã thành lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn. e) Chất lượng xét nghiệm – Đơn vị đảm bảo năng lực thực hiện các xét nghiệm theo phân tuyến kỹ thuật đã được phê duyệt; đã được cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học cấp II; đơn vị thực hiện hoạt động nội kiểm, ngoại kiểm tương đối đầy đủ. g) Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc – Khoa Dược cơ cấu đầy đủ các bộ phận; Trưởng khoa Dược có trình độ chuyên khoa I; có cán bộ chuyên trách dược lâm sàng; có phần mềm quản lý số lượng thuốc. – Hệ thống kho thuốc đã xây dựng theo nguyên tắc “thực hành tốt bảo quản thuốc” theo tiêu chuẩn GSP. h) Nghiên cứu khoa học: đã thực hiện áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học vào công tác điều trị. 4. Công tác cải tiến chất lượng – Đã hoàn thiện hệ thống mạng lưới quản lý chất lượng, có trên 80 phần trăm số lượng nhân viên của tổ QLCL có chứng chỉ tham gia đào tạo về lớp quản lý chất lượng. – Có xây dựng đề án cải tiến chất lượng cho từng khoa/phòng chiếm 50 phần trăm tổng số khoa/phòng của bệnh viện. – Triển khai áp dụng Bộ Tiêu chí chất lượng đánh giá mức độ an toàn phẫu thuật ban hành kèm theo Quyết định 7482/QĐ-BYT ngày 18 tháng 12 năm 2018 và tiến hành nội kiểm đạt mức 4 – mức bảo đảm an toàn. – Có đánh giá chất lượng bệnh viện và công bố công khai trên trang web bệnh viện. |
VI. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC NHƯỢC ĐIỂM, VẤN ĐỀ TỒN TẠI |
1. Công tác hướng đến người bệnh: – Diện tích nhà xe nhỏ, phải chia thành nhiều khu, chưa áp dụng thẻ diện từ và máy tính tiền trông giữ xe máy, ô tô – Chưa trang bị máy điều hòa cho khu khám bệnh. – Chưa áp dụng hệ thống công nghệ thông tin tự động tính toán thời gian trung bình của một lượt khám bệnh – Bồn rửa tay trong các nhà vệ sinh chưa được trang bị vòi cảm ứng. – Chưa có nhân viên phiên dịch cho người bệnh khiếm thính – Diện tích công viên không đủ rộng – Chưa áp dụng kết quả phân tích nguyên nhân gốc rễ các vấn đề người bệnh thường phàn nàn, thắc mắc. – Chưa có báo cáo đánh giá kết quả thực hiện 5S. 2. Công tác phát triển nguồn nhân lực – Chưa có phần mềm cập nhật và theo dõi tình hình nhân viên tham gia đào tạo liên tục, đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn – Chưa áp dụng hình thức ” chi trả dựa trên kết quả công việc” – Chưa tiến hành can thiệp cải thiện điều kiện làm việc, vệ sinh lao động cho nhân viên dựa trên kết quả khảo sát những vấn đề nhân viên y tế chưa hài lòng. – Chưa có phần mềm quản lý hồ sơ sức khỏe của nhân viên có chiết xuất ra được các biểu đồ, diễn biến tình trạng sức khỏe, cơ cấu bệnh tật của nhân viên. 3. Công tác chuyên môn: -Bệnh viện chưa có kế hoạch triển khai thực hiện các kỹ thuật theo đúng phân tuyến để tăng tỷ lệ trên 70 phần trăm. 4. Công tác cải tiến chất lượng – Chưa đủ 50 phần trăm nhân viên y tế của mạng lưới quản lý chất lượng có chứng chỉ tham gia các lớp đào tạo về quản lý chất lượng – Chưa xấy dựng được bộ nhận diện thương hiệu và quy định bộ nhận diện thương hiệu. – Chưa theo dõi kết quả đo lường các chỉ số chất lượng bằng vẽ biểu đồ. 5. Công tác đặc thù chuyên khoa – Đơn nguyên sơ sinh chưa đạt theo Quyết định 1142/QĐ-BYT. |
VII. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG |
– Tập trung cải tiến các tiêu chí có đủ khả năng, nguồn lực cải tiên trong năm 2020: A2.1: tất cả người bệnh được nằm mỗi người một giường theo quy chuẩn giường y tế kê trong phạm vi bên trong các buồng bệnh hoặc hành lang. A2.5; hợp đồng người phiên dịch để phiên dịch cho người bệnh khiếm thích. A3.1: Xem xét tăng diện tích công viên, bãi cỏ, vườn hoa B1.3: tiếp tục tuyển dung thêm số bác sĩ theo đúng đề án vị trí việc làm B3.1; Áp dụng thí điểm hình thức “chi trả dự trên kết quả công việc B3.2; Tiến hành can thiệp cải thiện điều kiên việc, vệ sinh lao động cho nhân viên y tế dựa trên khảo sát C2.1: Có quy định và tiến hành kiểm tra ngẫu nhiên chất lượng hồ sơ bệnh án và nhập mã ICD 10. C4.2: Triển khai đơn vị khử khuẩn và tiệt khuẩn tập trung tại khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn. C5.1: Tăng cường triển khai thực hiện các kỹ thuật theo đúng phân tuyến C5.2: tăng cường triển khai các kỹ thuật mới C5.3: Hoàn thành bộ tài liệu hướng dẫn quy trình kỹ thuật, khám bệnh, chữa bệnh C7.5: Xây dựng các khẩu phần ăn bệnh lý khác nhau cho từng đối tượng người bệnh. Rà soát lại quy định triển khai về công tác dinh dưỡng đặc biệt công tác dinh dưỡng lâm sàng và dinh dưỡng bệnh lý để công tác dinh dưỡng tiết chế ngày càng hoàn thiện hơn. C10; Tăng cường đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học và áp dụng nghiên cứu khoa học vào thực tiễn tại bệnh viện D1.2: khuyến khích sáng tạo trong xây dựng, triển khai thực hiện các đề án cải tiến chất lượng E2.1: Củng cố đơn nguyên sơ sinh – Cần cập nhật kịp thời các văn bản về chuyên môn, nghiệp vụ. -Tăng cường triển khai các kỹ thuật mới và có kế hoạch triển khai các dịch vụ kỹ thuật theo đúng phân tuyến. – Điều dưỡng tăng cường tuần thủ việc áp dụng biểu mẫu kế hoạch chăm sóc cho bệnh nhân do phòng Điều dưỡng triển khai. |
VIII. GIẢI PHÁP, LỘ TRÌNH, THỜI GIAN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG |
1. Giải pháp: – Rà soát các tiêu chí còn đang ở mức 2 và mức 3 để tập trung ưu tiên cải tiến từ mức 2 lên mức 3, từ mức 3 lên mức 4 – Đối với các tiêu chí cần lên mức 5, rà soát những tiêu chí phù hợp với nguồn lực của trung tâm để phấn đấu đạt được – Không để giảm mức các tiêu chí đã đạt được, đặc biệt là không để tiêu chí nào giảm xuống mức 1 – Xác định mục tiêu của từng tiêu chí và công việc theo từng tiêu chí. – Tiếp tục đầu tư, nâng cấp, sửa chữa cơ sở hạ tầng. – Tăng số giường bệnh – Bổ sung nguồn nhân lực, đặc biệt là đội ngũ bác sĩ – Tăng cường công tác đào tạo đặc biệt là bác sĩ chuyên khoa sâu để triển khai thêm các dịch vụ kỹ thuật 2. Lộ trình: * Giai đoạn năm 2020: – Tập trung nâng mức các tiêu chí chất lượng đang ở mức 2 và 3, Đặt chỉ tiêu tăng điểm chất lượng ít nhất 5 phần trăm so với năm 2019. – Hạn chế tình trạng nằm ghép của người bệnh. – Đề xuất cơ quan quản lý cấp trên tăng quy mô Trung tâm y tế quận Liên Chiểu lên 280 giường kế hoạch, tăng giường bệnh thực kê lên 350 giường – Bổ sung đủ nhân lực bác sĩ . – Đầu tư thêm trang thiết bị cơ sở vật chất, triển khai thêm các kỹ thuật lâm sàng và cận lâm sàng mới – Xây dựng kế hoạch tăng cường công tác đào tạo, để bổ sung một số vị trí, đồng thời nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ viên chức – Phấn đấu đạt điểm trung bình của các tiêu chí trong Bộ tiêu chí chất lượng là mức 3.65 Giai đoạn năm 2021: – Tiếp tục xin đầu tư cơ sở hạ tầng của đơn vị giai đoạn II – Tiến hành triển khai việc đăng ký khám bệnh qua website hoặc điện thoại – Tiếp tục bổ sung đủ nhân lực bác sĩ – Tiếp tục xây dựng kế hoạch triển khai thêm các dịch vụ kỹ thuật – Tiến hành giám sát, đánh giá việc thực hiện quy trình kỹ thuật bệnh viện và phác đồ điều trị -Tăng cường hoạt động hoạt động của Tổ dinh dưỡng tiết chế trong việc xây dựng suất ăn bệnh lý. – Tiếp tục tăng cường công tác đào tạo – Xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng với các chỉ số cụ thể được bổ sung theo từng năm, cố gắng phấn đấu đạt điểm trung bình của các tiêu chí trong Bộ tiêu chí chất lượng là mức 3.75 |
IX. KẾT LUẬN, CAM KẾT CỦA BỆNH VIỆN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG |
– Dựa theo kết quả kiểm tra, đánh giá chất lượng năm 2019, trong thời gian đến ,Trung tâm y tế quận Liên Chiểu sẽ từng bước cải tiến chất lượng bệnh viện, tiến tới xây dựng bệnh viện uy tín, văn hóa , chất lượng và phấn đấu đến năm 2020 sẽ đạt điểm trung bình các tiêu chí là 3,65 – Ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên y tế Trung tâm y tế quận Liên Chiểu cam kết không ngừng nỗ lực phấn đấu, hoàn thiện và cải tiến nâng cao hệ thống chất lượng khám chữa bệnh. – Nâng cao công tác hướng đến người bệnh; tăng cường cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu khám và điều trị của người bệnh; cải thiện môi trường làm việc cho nhân viên y tế; nâng cao hoạt động chuyên môn khám điều trị, chăm sóc điều dưỡng, dinh dưỡng; quản lý cung ứng và sử dụng thuốc; ứng dụng CNTT trong quản lý; triển khai công tác cải tiến chất lượng liên tục nhằm phòng ngừa nguy cơ sai sót, sự cố xảy ra. – Nâng cấp đồng bộ tất cả các khoa/phòng của bệnh viện để người bệnh được khám và điều trị trong môi trường “Xanh – sạch – Đẹp”, đáp ứng nhu cầu của người bệnh trong điều kiện của Trung tâm. – Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để từng bước xây dựng bệnh viện thông minh. – Nâng cao năng lực thực hiện chuyên môn để đáp ứng nhu cầu khám bệnh, điều trị tại bệnh viện, hạn chế chuyển tuyến. |
Ngày………tháng……….năm………
NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TIN (ký tên) | GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN (ký tên và đóng dấu) |
Thảo luận về điều này post